So sánh các GPU laptop: Quadro T1000, Quadro T1200, Quadro T2000, và RTX A2000
Đối với các máy trạm thay thế máy tính để bàn cao cấp, việc nâng cấp công nghệ là liên tục. Hàng năm những chiếc máy này đều nhận được GPU (CPU, RAM, SSD,…) mới nhất, nhanh nhất.
Những nâng cấp công nghệ ở mức tầm trung khó khăn hơn. Đối với các nhà cung cấp máy trạm, yêu cầu về hiệu năng và năng lượng tiêu thụ rất quan trọng.
Không phải tự nhiên mà NVIDIA dẫn đầu về máy trạm di động, GPU chuyên nghiệp. NVIDIA có GPU nhanh và ổn định. Quan trọng hơn, công ty đã tập trung vào việc nâng cao hiệu suất trong nguồn năng lượng hạn chế.
Chúng tôi xem xét điều này bên dưới và kiểm tra hiệu năng cũng như điện năng tiêu thụ của GPU chuyên nghiệp, tầm trung dành cho máy trạm di động.
Động thái này trở nên rõ ràng khi phân tích các sản phẩm máy trạm di động mới nhất của một số nhà cung cấp chính. Các bản cập nhật GPU năm 2021 cho Dell và HP đã được đưa vào các máy trạm với thiết kế bên ngoài giống hệt và thiết kế tản nhiệt giống hệt như các mẫu năm 2020.
Một quá trình chuyển đổi điển hình diễn ra từ mẫu năm 2020 sử dụng Quadro T1000 và Quadro T2000 sang GPU Quadro T1200 và RTX A2000 mới. Hãy xem các đặc điểm của GPU trong bảng bên dưới. Điện năng tiêu thụ và hiệu năng có xu hướng hỗ trợ quá trình chuyển đổi này như một bản nâng cấp hợp lý.
Quadro T1000 | Quadro T1200 | Quadro T2000 | RTX A2000 | |
Ngảy ra mắt | May 27, 2019 | April 12, 2021 | May 27, 2019 | April 12, 2021 |
Cấu trúc | Turing | Turing | Turing | Ampere |
Chip | TU117 | TU117 | TU117 | GA106 |
Quy trình | 12 nm | 12 nm | 12 nm | 8 nm |
Số transistors | 4.7 billion | 4.7 billion | 4.7 billion | 13.25 billion |
Số nhân CUDA | 896 | 1024 | 1024 | 2560 |
TMUs | 56 | 64 | 64 | 80 |
ROPs | 32 | 32 | 32 | 48 |
SM | 14 | 16 | 16 | 20 |
Tensor Cores | 0 | 0 | 0 | 80 |
RT cores | 0 | 0 | 0 | 48 |
VRAM | 4 GB | 4 GB | 4 GB | 4 GB |
Loại VRAM | GDDR5 | GDDR6 | GDDR5 | GDDR6 |
Độ rộng VRAM | 128 bit | 128 bit | 128 bit | 128 bit |
Thông lượng VRAM | 128.1 GB/s | 160 GB/s | 128.1 GB/s | 176 GB/s |
Giao diện bus | PCIe 3.0 | PCIe 3.0 | PCIe 3.0 | PCIe 4.0 |
Xung Base | 1395 MHz | 855 MHz | 1575 MHz | 893 MHz |
Xung Boost | 1455 MHz | 1425 MHz | 1785 MHz | 1358 MHz |
Xung VRAM | 2001 MHz | 2001 MHz | 2001 MHz | 1375 MHz |
TDP | 50 W | 18 W | 60 W | 95 W |
So sánh giữa T1000, T1200 và T2000
T1000, T1200 và T2000 đều dựa trên kiến trúc GPU Turing của NVIDIA. Cả ba đều đến từ cùng một mẫu GPU, GPU TU117.
Sự khác biệt giữa T1000 và T2000 không có gì đáng ngạc nhiên. T1000 có cùng GPU nhưng có ít nhân, TMU và SM hơn T2000. Tốc độ xung nhịp nhân và tốc độ xung nhịp boost của GPU thấp hơn so với Quadro T2000. TDP cũng thấp hơn 10 W so với công suất của Quadro T2000.
Điều có thể khiến một số người trong chúng ta ngạc nhiên là Quadro T1200 mới chỉ là một chiếc Quadro T2000 được đổi tên. Đó là cùng một con chip. Nó có số lượng đơn vị xử lý đồ họa giống nhau. Đó là Quadro T2000 với một số thay đổi quan trọng và đáng chú ý.
Thay đổi đầu tiên: bộ điều khiển bộ nhớ mới để hỗ trợ bộ nhớ GDDR6. Thay đổi thứ hai: tốc độ xung nhịp thấp hơn.
Tốc độ xung nhịp thấp hơn này không nhất thiết có nghĩa là Quadro T1200 có hiệu năng thấp hơn Quadro T2000. Nhờ bộ nhớ GDDR6, băng thông bộ nhớ cao hơn và thông lượng nhanh hơn mặc dù tốc độ xung nhịp bộ nhớ thấp hơn. Và mặc dù tốc độ xung nhịp nhân gần bằng một nửa tốc độ xung nhịp Quadro T2000 nhưng tốc độ xung nhịp boost không thấp hơn đáng kể so với tốc độ xung nhịp Quadro T2000.
Đối với một nhà sản xuất máy trạm di động, điểm khác biệt quan trọng nhất là TDP của Quadro T1200 chưa bằng 1/3 mức TDP 60 W của Quadro T2000. Kết hợp lại với nhau, những ưu điểm này khiến Quadro T1200 trở thành một bản nâng cấp tuyệt vời cho Quadro T1000.
So sánh RTX A2000 và Quadro T2000
Đối với GPU chuyên nghiệp của NVIDIA, định vị “2000” có nghĩa là nằm ở phân khúc tầm trung cận cao cấp. Ngay cả trong các thế hệ kiến trúc GPU tương ứng của chúng, bạn có thể coi Quadro T2000 là cái có trước và RTX A2000 là cái có sau.
Với TDP cao hơn 63% so với Quadro T2000, việc thay thế Quadro T2000 bằng NVIDIA RTX A2000 có thể gặp một số thách thức nhưng nỗ lực đó rất đáng giá. RTX A2000 bổ sung thêm nhân RT và nhân tensor. Những nhân này cho phép việc ray-tracing và AI.
Sự khác biệt quan trọng là kiến trúc GPU. Đúng vậy, kiến trúc Ampere mạnh mẽ hơn với các phiên bản mới của nhân CUDA, nhân Tensor và nhân RT. Nó cũng hiệu quả hơn về mặt năng lượng. NVIDIA tuyên bố rằng GPU Ampere “hiệu quả năng lượng cao hơn tới 1,9 lần so với GPU Turing”.
Một nhà sản xuất máy trạm cho thấy hiệu năng đồ họa chuyên nghiệp cao hơn 40% và hiệu năng tính toán cao hơn 166% với RTX A2000 so với Quadro T2000. Một số mẫu máy trạm thay thế Quadro T2000 bằng RTX A2000 mặc dù nó có thông số TDP 95 W.
Kết luận
Các nhà sản xuất máy trạm phải nhét càng nhiều hiệu năng vào một không gian và điện năng hạn chế. Các GPU được phát hành năm 2021, Quadro T1200 và RTX A2000, hỗ trợ mục tiêu này theo những cách khác nhau.
Quadro T1200 mang lại hiệu năng của Quadro T2000 với yêu cầu năng lượng rất nhỏ. RTX A2000 sử dụng nhiều năng lượng hơn nhưng mang lại nhân phần cứng mới và hiệu năng nhanh hơn nhiều.
Viết bình luận